Cách hạch toán các bút toán thanh lý tscđ

Cách hạch toán các bút toán thanh lý tscđ



Quy trình thanh lý tài sản cố định gồm 5 bước sau:

Bước 1: Bộ phận (hoặc phòng ban) có TSCĐ cần thanh lý căn cứ vào kết quả kiểm kê tài sản, cũng như quá trình theo dõi, sử dụng TSCĐ để lập đơn đề nghị thanh lý và trình lãnh đạo công ty phê duyệt. Trong đơn đề nghị ghi rõ danh mục TSCĐ cần thanh lý.

Bước 2: Đại diện doanh nghiệp ra quyết định thanh lý TSCĐ.

Bước 3: Thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ gồm:

Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch Hội đồng;

Kế toán trưởng, kế toán tài sản;

Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản;

Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý;

Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý;

Đại diện đoàn thể: Công đoàn, Thanh tra Nhân dân (nếu cần).

Bước 4: Hội đồng thanh lý TSCĐ trình người đứng đầu doanh nghiệp quyết định hình thức xử lý TSCĐ như bán tài sản, hủy tài sản (tuỳ theo đặc điểm, tình trạng của TSCĐ cần thanh lý).

Bước 5: Hội đồng thanh lý TSCĐ lập “Biên bản thanh lý tài sản cố định” sau khi đã tiến hành thanh lý. Đồng thời, quy trình này sẽ đi kèm với bộ hồ sơ thanh lý TSCĐ bao gồm:

Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ.

Quyết định Thanh lý TSCĐ.

Biên bản kiểm kê tài sản cố định

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

Biên bản thanh lý TSCĐ

Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý.

Hóa đơn bán TSCĐ

Biên bản giao nhận TSCĐ

Biên bản hủy tài sản cố định

Thanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ.

>>> Xem thêm: Nguyên giá tài sản cố định vô hình

Cách hạch toán thanh lý, nhượng bán tài sản cố định theo từng trường hợp

hướng dẫn hạch toán thanh lý tài sản cố định

Trường hợp 1: Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh

*Ghi nhận doanh thu

Nợ TK 111, 112, 131,…

Có TK 711

Có TK 3331

Nếu chưa tách được 3331 ngay thì TK 711 sẽ bao gồm cả tiền thuế và cần ghi giảm khi kê khai số thuế phải nộp.

>>> Xem thêm: Kinh nghiệm làm kế toán công ty vàng bạc đá quý

*Ghi nhận giảm TSCĐ

Nợ TK 214 (giá trị đã hao mòn từ đầu kỳ khấu hao TSCĐ)

Nợ TK 811 (giá trị còn lại chưa khấu hao hết – nếu có)

Có TK 211 (nguyên giá TSCĐ)

*Chi phí khác

c chi phí khác liên quan đến việc thanh lý TSCĐ được phản ánh vào Nợ TK 811.

>>> Xem thêm: Cách hạch toán hàng tồn kho

Trường hợp 2: Thanh lý TSCĐ dùng cho nội bộ, dự án

*Ghi nhận giảm TSCĐ

Nợ TK 214 (giá trị đã hao mòn từ đầu kỳ khấu hao TSCĐ).

Nợ TK 466 (Giá trị còn lại chưa khấu hao hết – nếu có) 

Có TK 211 (Nguyên giá).

*Chi phí khác

Các chi phí khác liên quan ghi vào TK liên quan theo quy định.

Trường hợp 3: Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, văn hóa

*Ghi nhận doanh thu

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 353

Có TK 333

 Ghi nhận giảm TSCĐ

Nợ TK 214 (giá trị đã hao mòn từ đầu kỳ khấu hao TSCĐ).

Nợ TK 353 (Giá trị còn lại chưa khấu hao hết – nếu có).

Có TK 211 (Nguyên giá).

*Chi phí khác

Các chi phí khác liên quan phản ánh vào Nợ TK 353

Lưu ý: Cách xác định kết quả thanh lý TSCĐ vào cuối kỳ:

– Kết chuyển thu nhập khác:

Nợ TK 711

Có TK 911

– Kết chuyển chi phí thanh lý:

Nợ TK 911

Có TK 811. 

CÔNG TY DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH BCTC 

https://dichvukiemtoanbctc.com/quy-dinh-ve-thue-nha-lam-tru-so-cong-ty.html

https://dichvukiemtoanbctc.com/cach-thanh-lap-cong-ty-tren-co-so-tach-doanh-nghiep.html

So sánh giữu mua bán và sáp nhập

Đăng nhận xét

0 Nhận xét