Chi phí mua vào không có hóa đơn phải xử lý ra sao
Căn
cứ theo điểm 2.4 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC, chi phí không có hóa đơn vẫn được xác định
là chi phí hợp lý và được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nếu
đáp ứng các điều kiện sau:
- Mua
hàng hóa, dịch vụ trong các trường hợp:
Mua
hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
Mua
sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ
dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ
công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
Mua
đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
Mua
phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
Mua
tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
Mua
hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu
trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100
triệu đồng/năm).
- Có
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu kèm chứng từ thanh toán cho
người bán hàng, cung cấp dịch vụ:
Hợp
đồng mua bán.
Chứng
từ thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Biên
bản bàn giao hàng hóa.
>>> DỊCH VỤ: https://dichvukiemtoanbctc.com/dich-vu-ke-toan
Trong
đó,
-
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người
được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực.
- Các
khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền
mặt đối với giá trị mua hàng hóa, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên.
- Nếu
giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua
hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ
cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi
phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Cách
xử lý chi phí không có hóa đơn đầu vào
Chi phí không có hóa đơn phải xử lý ra sao?
Tùy
trường hợp, để chi phí không có hóa đơn được xác định là chi phí hợp lý doanh
nghiệp cần xử lý như sau
-
Trường hợp mua hàng của người dân, mua các tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân
không kinh doanh trực tiếp bán ra không phân biệt trên hay là dưới 100 triệu
đồng/năm thì cần có:
Hợp
đồng mua bán, cung ứng dịch vụ.
Chứng
từ thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Biên
bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
Bảng
kê mua hàng không có hóa đơn Mẫu 01/TNDN kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng
dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDN.
-
Trường hợp mua hàng, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh:
+ Có
mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT 100 triệu đồng/năm thì cần:
Hợp
đồng mua bán.
Chứng
từ thanh toán (Có thể thanh toán bằng tiền mặt vì không có hóa đơn).
Biên
bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
Bảng
kê mua hàng không có hóa đơn Mẫu 01/TNDN kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng
dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDN.
+ Có
mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì cần:
Hợp
đồng mua bán.
Biên
bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
Hóa
đơn bán hàng.
Chứng
từ thanh toán qua ngân hàng.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/
XEM THÊM:
0 Nhận xét