Mức lệ phí môn bài mới nhất hiện nay
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định
về lệ phí môn bài;
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của nghị định số 139/2016/NĐ-CP;
- Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng
dẫn về lệ phí môn bài;
- Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 302/2016/TT-BTC.
Đối tượng nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân,
hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật
Hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và
địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên (nếu có).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia
đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Mức nộp lệ phí môn bài năm 2024
Mức nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức
Xác định mức lệ phí môn bài năm 2024, căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc điều lệ hợp tác xã hoặc căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư mà tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sẽ nộp lệ phí môn bài như sau:
STT |
Căn cứ |
Số tiền |
1 |
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng |
03 triệu đồng/năm |
2 |
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở
xuống |
02 triệu đồng/năm |
3 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn
vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác |
01 triệu đồng/năm |
Các tổ chức nêu trên có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu
tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư
của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
>>> Tham khảo thêm: Công ty có phải xuất hóa đơn gtgt khi xuất khẩu hàng hóa
Mức nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh
Căn cứ vào tổng doanh thu mà mức nộp lệ phí môn bài đối với
cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ như sau:
STT |
Doanh thu |
Số tiền |
1 |
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm |
300.000 đồng/năm |
2 |
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm |
500.000 đồng/năm |
3 |
Trên 500 triệu đồng/năm |
01 triệu đồng/năm |
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối
với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh
doanh như sau:
- Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ
gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản) là doanh thu bao gồm thuế (trường
hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền
hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp cá nhân kinh doanh
không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp
thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Đối với cá nhân có hoạt động cho
thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho
thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp
đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác
định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp
đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh cho
thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức
thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho
thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại
một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
Nộp tờ khai lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh
doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt
đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm
nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ
phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau
năm phát sinh thông tin thay đổi.
>>> Tham khảo thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024
Nộp lệ phí môn bài hàng năm
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm
nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh
doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài
(năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn
bài như sau:
- Trường hợp kết thúc thời gian
miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ
phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
- Trường hợp kết thúc thời gian
miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ
phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời
gian miễn.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì
thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp ra hoạt động trong 6
tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
- Trường hợp ra hoạt động trong
thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm
ra hoạt động.
Cách nộp lệ phí (thuế) môn bài 2024
Người nộp thuế có thể chọn 1 trong 2 cách để nộp lệ phí môn
bài như sau:
- Nộp tiền mặt cho Kho bạc Nhà nước
(Hầu như hiện không áp dụng hình thức này).
- Trích từ tài khoản ngân hàng của
Công ty để nộp thuế điện tử. Với hình thức này thì người nộp thuế thông
qua chữ ký số.
Hiện tại, nhiều Chi cục thuế yêu cầu các chủ thể kinh doanh
nộp thuế điện tử qua chữ ký số thì mới giải quyết hồ sơ kê khai thuế. Vậy nên
bắt buộc phải có chữ ký số.
Miễn lệ phí môn bài cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể thành lập mới trong năm 2024
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
- Cánhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình
hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở
xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ
gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa
điểm cố định.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia
đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân,
hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan
báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
(bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông
nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn
miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Tổ chức thành lập mới (được cấp
mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới); Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá
nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn lệ phí môn bài
trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12).
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập
và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Một số lưu ý về thuế môn bài
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ
hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn
bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
- Tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài
trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh) được thành
lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời
gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập,
được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6
tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Quy định xử phạt vi phạm về việc chậm nộp thuế môn bài và tờ khai thuế môn bài
STT |
Trường hợp vi phạm |
Hình thức nộp phạt |
1 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày
và có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt cảnh cáo |
2 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày |
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
3 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến
60 ngày. |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
4 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến
90 ngày hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên
nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. |
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
5 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày
hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh thuế phải nộp và người nộp thuế đã
nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ
quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời
điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy
định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế. |
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng |
Trường hợp nếu doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời
hạn thì mức phạt nộp chậm được tính như sau:
Doanh nghiệp xác định số tiền phạt chậm nộp tiền Lệ phí môn
bài dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo
công thức:
Số tiền phạt chậm nộp Lệ phí môn bài |
= |
Số tiền thuế chậm nộp |
x |
0.03% |
x |
Số ngày chậm nộp |
Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ,
ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối
cùng của thời hạn nộp thuế.
Một số câu hỏi liên quan đến thuế môn bài và tờ khai lệ phí
môn bài
Công ty tôi thành lập vào ngày 01/01/2024 thì có phải nộp
thuế môn bài năm 2024 không?
Do công ty thành lập vào ngày 01/03/2024 nên công ty được
miễn lệ phí môn bài và chi nhánh của công ty cũng thuộc đối tượng miễn lệ phí
môn bài năm 2024.
Năm 2024, công ty nộp lệ phí môn bài chậm nhất ngày
30/01/2024 với số tiền như sau:
- Lệ phí môn bài của công ty:
2.000.000 đồng;
- Lệ phí môn bài của chi nhánh:
1.000.000 đồng.
Tại sao có trường hợp nộp lệ phí môn bài cả năm, có trường
hợp nộp lệ phí môn bài nửa năm?
Người nộp lệ phí môn bài được thành lập, được cấp mã số
thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu
thành lập, được cấp mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức
lệ phí môn bài cả năm.
Công ty chúng tôi thành lập vào ngày 15/07/2019 với vốn
điều lệ là 5 tỷ đồng và thành lập chi nhánh vào ngày 01/01/2024. Công ty chúng
tôi phải nộp thuế môn bài năm 2024 như thế nào?
Do công ty thành lập vào ngày 15/07/2019 nên công ty không
được miễn lệ phí môn bài và chi nhánh của công ty cũng không thuộc đối tượng
miễn lệ phí môn bài năm 2024.
Năm 2024, công ty nộp lệ phí môn số tiền như sau:
- Lệ phí môn bài của công ty:
2.000.000 đồng và nộp trước 30/01/2024;
- Lệ phí môn bài của chi nhánh:
000.000 đồng và nộp trước 30/01/2024.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh
doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài
cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng
cuối năm.
0 Nhận xét