Thủ tục chuyển từ công ty tnhh sang công ty cổ phần
Theo Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về chuyển đổicông ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần như sau:
“Điều 202. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
1. Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực
hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công
ty cổ phần theo phương thức sau đây:
a) Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ
chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân
khác;
b) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm
tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
c) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc
một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
d) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản
này và các phương thức khác.
>>> Xem thêm: Mức lệ phí môn bài năm 2024.
3. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng
ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng
pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi
ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động
và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.”
Theo đó, Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành
công ty cổ phần theo phương thức sau đây:
- Chuyển đổi
thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn,
không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chuyển đổi
thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
- Chuyển đổi
thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một
hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
- Kết hợp phương
thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.
>>> Xem thêm: Công ty mới thành lập có phải nộp lệ phí môn bài.
Hồ sơ đăng ký chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần gồm những gì?
Theo Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 26. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
[...]
4. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành
công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy
định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư quy định tại điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24
Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
a) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản
sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng
cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty;
b) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất
việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng
tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác
nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy
định của pháp luật;
c) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;
d) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
[...]”
>>> Xem thêm: https://dichvukiemtoanbctc.com/cach-hach-toan-thue-mon-bai.html
Theo đó, hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị
đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành
viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ
đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ
phần.
- Bản sao các giấy
tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý
của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý
của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư
nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông
sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá
nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ
đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy
quyền.
- Nghị quyết, quyết
định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản
sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển
đổi công ty;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;
- Văn bản của Cơ
quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của
nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường
hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo
quy định của Luật Đầu tư.
Thời hạn giải quyết là bao lâu?
Theo khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như
sau:
“Điều 202. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công
ty cổ phần
[...]
3. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng
ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng
pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
[...]”
Theo đó, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp.
CÔNG TY DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BCTC
0 Nhận xét